Chăm sóc bệnh nhân suy thận cấp
- Biết nhận định về lâm sàng, cận lâm sàng, các giai đoạn của suy thận cấp.
- Biết hỏi có thể phát hiện được nguyên nhân gây bệnh .
- Phát hiện được các biến chứng có thể xảy ra.
- Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc 1 bệnh nhân suy thận cấp.
2.Nhận định:
2.1. Nhận định lâm sàng:
- Nhận định các bất thường khi tiếp nhận người bệnh: phù da, kết giác mạc, chi, khó thở, ho khạc ra bọt hồng, rối loạn ý thức, co kéo, tím, vã mồ hôi, SpO2 giảm....
- Ý thức, M, HA, T0, nhịp tim trên máy theo dõi (biết các rối loạn nhịp do tăng kali máu như ngoại tâm thu thất, sóng T cao nhọn, rung thất…)
- Cân nặng cũ, hiện tại, mức độ phù.
- Số lượng nước tiểu/ ngày: thiểu niệu ≤400 ml/24giờ, vô niệu≤ 100 ml/24giờ, đái nhiều > 3000ml/ ngày, mầu sắc, tính chất.
- Triệu chứng khác: nôn, ỉa chảy, xuất huyết, đau bụng, co giật...
- Dấu hiệu gợi ý nguyên nhân: giảm thể tích, sốc khác, bệnh hệ tiết niệu, nguyên nhân ngộ độc cấp (thuốc chuột, mật cá, ong đốt..)
- Nhận định bệnh nhân suy thận cấp ở giai đoạn nào.
- Tình trạng dinh dưỡng.
- Các kỹ thuật thay thế thận đang được thực hiện: lọc máu ngắt quãng, liên tục, lọc màng bụng.
- Tiền sử liên quan: thuốc (kháng sinh, đông y, chụp cản quang tĩnh mạch, mật cá), tiếp xúc hoá chất (kim loại nặng, hoá chất..), tụt HA, sốc phản vệ, nhiễm trùng tiết niệu, u xơ tiền liệt tuyến, sỏi hệ tiết niệu
2.2. Nhận định cận lâm sàng: các bất thường khi lấy xét nghiệm về.
- Ure , creatinin, kali máu, rối loạn khác trên điện giải đồ.
- Công thức máu: HC, Hb, BC, TC, Hct
- Khí máu động mạch
- Xquang phổi.
- Điện tâm đồ.
- Các xét nghiệm liên quan đến nguyên nhân (độc chất, mất máu cấp…)
3. Lập kế hoạch chăm sóc:
3.1. Trong giai đoạn cấp: vô, thiểu niệu
- Theo dõi dấu hiệu thừa thể tích: phù, tăng cân, khó thở tăng, đờm hồng, ý thức thay đổi, CVP tăng.
- Phát hiện tăng kali máu: rối loạn nhịp tim, sóng T cao nhọn, ngừng tim.
- Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn chung: ý thức, M, HA, nước tiểu, hô hấp, nhịp tim
- Bệnh nhân đang được lọc máu: theo dõi trong quá trình thực hiện kỹ thuật
- Theo dõi biểu hiện nhiễm khuẩn của bệnh hoặc nhiễm khuẩn bệnh viện, chú ý ở bệnh nhân có can thiệp mạch máu.
- Chế độ dinh dưỡng, nước điện giải cho suy thận cấp.
- Thực hiện y lệnh của bác sĩ.
3.2. Trong giai đoạn đái lại, đái nhiều:
- Cân nặng, cân bằng nước, điện giải, dấu hiệu mất nước, tụt huyết áp.
- Rối loạn điện giải: hạ Na máu, tăng, giảm K máu. Phát hiện tăng K máu do đái nhiều nhưng nước tiểu chưa cô đặc.
- Dinh dưỡng và chế độ ăn cho bệnh nhân suy thận cấp.
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc:
4.1 Giai đoạn vô, thiểu niệu.
4.1.1. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn theo y lệnh.
4.1.2. Theo dõi dấu hiệu thừa thể tích
- Cân nặng hàng ngày, tăng hay giảm cân.
- Phát hiện phù não: ý thức, điểm Glasgow.
- Ảnh hưởng trên tim mạch:
+ Phù phổi: khó thở tăng, tím, co kéo, vã mồ hôi, dịch phế quản (dịch hồng), SpO2 thấp.
+ Theo dõi M, HA: tăng trong những trường hợp thừa nước nhiều, mạch nhanh, hoặc truỵ mạch, hôn mê.
+ CVP tăng.
- Tính cân bằng dịch vào-ra:
+Tổng dịch vào:
+ Dịch truyền +thuốc truyền TM + thuốc uống.
+ Ăn uống,
+Tổng dịch mất đi:
+ Nước tiểu/ 24giờ
+ Mất qua da, hơi thở 0,5-0,6 ml/kg/giờ, 600-720 ml/ngày (với 50kg)
+ Mất qua tiêu hoá, dịch qua các ống dẫn lưu.
+ Sốt cao: tăng 10C mất thêm 13% nước
+ Dịch lấy từ thận nhân tạo.
4.1.3. Cân bằng điện giải, kiềm toan: trên lâm sàng và xem kết quả xét nghiệm.
* Các theo dõi:
+ Tăng kali máu, hạ canxi máu, : trên điện giải đồ hoặc khí máu
+ Toan chuyển hoá: trên khí máu
+ Rối loạn nhịp thở, thở sâu, tụt HA, truỵ mạch.
* Thực hiện:
- Hạn chế kali trong thức ăn và thuốc cung cấp vào
- Làm các xét nghiệm theo y lệnh, phát hiện bất thường khi lấy xét nghiệm về..
- Làm điện tim, phát hiện các rối loạn nhịp tim và sóng T cao.
- Dùng các thuốc trao đổi ion kali theo chỉ định nếu cần
- Tiến hành các kỹ thuật lọc máu theo chỉ định
4.1.4. Chế độ dinh dưỡng cụ thể:
* Các theo dõi: chỉ số khối cơ, mức độ giảm cân nặng, phù dinh dưỡng, giảm protein, albumin máu.
* Thực hiện:
- Chế độ ăn cho suy thận cấp:
+ Năng lượng chính từ glucide, tổng năng lượng 30-35 kcal/kg/ngày (nếu không có tăng dị hoá)
+ Hạn chế protein và a xít amin: 0.65-1 g/kg/ngày. Bệnh nhân có lọc máu cấp và tăng dị hoá 1.2-1.5 g/kg/ngày
- Cho ăn đường miệng, hoặc ăn sữa, súp qua xông dạ dày hoặc đường TM
- Kiểm soát vệ sinh dinh dưỡng: nước pha sữa, loại sữa, súp.
4.1.5. Theo dõi nguy cơ nhiễm trùng:
* Theo dõi
- Mạch, nhiệt độ trung tâm
- Các chất xuất tiết, các chất ở các ống dẫn lưu: tính chất bất thường
* Thực hiện:
- Theo dõi nhiệt độ mỗi 3 giờ
- Chăm sóc hô hấp: theo dõi chất tiết, vỗ rung, tránh ứ đọng do nằm
- Theo dõi lâm sàng, các chất tiết, chất dịch dẫn lưu nếu có nghi ngờ.
- Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc, thay ga, săng vô trùng
- Đảm bảo vô trùng, chăm sóc hàng ngày vị trí kim chọc, phát hiện nhiễm trùng.
- Chăm sóc toàn diện da và các hốc tự nhiên khác.
4.2. Giai đoạn có nước tiểu lại.
- Theo dõi HA hàng ngày, phát hiện hạ HA do đái nhiều mất nước.
- Theo dõi tổng dịch vào- ra, đánh giá cân bằng nước thừa hay thiếu
- Báo kịp thời khi cân bằng dịch thay đổi.
- Thực hiện các y lệnh theo dõi, xét nghiệm hàng ngày, phát hiện các biến chứng.
- Theo dõi chảy máu, nhiễm trùng tại ví trí catheter lọc máu.
- Theo dõi chế độ dinh dưỡng, tổng calo và protein/kg/ngày, ở giai đoạn creatinin máu giảm dần, tính lại độ suy thận và cân bằng nitơ, tăng protein/kg/ngày.
5. Đánh giá BN sau khi thực hiện CS:
- Các dấu hiệu sinh tồn chung, giai đoạn suy thận cấp, các biến chứng (rối loạn điện giải, toan kiềm,hô hấp..)?
- Cân bằng dịch và các dấu hiệu thừa dịch.
- Tình trạng dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng
- Tình trạng nhiễm trùng.
- Các kỹ thuật được thực hiện: loại kỹ htuật, hiệu quả, an toàn, biến chứng..
Nguồn : yduocvn.com